Mẫu kế
hoạch bài dạy
Nháy chuột vào các ô trống và gõ nội dung của
bạn.
Người soạn
|
||||
Họ và tên
|
MBAD
|
|||
Quận
|
Quận 5
|
|||
Trường
|
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM
|
|||
Thành phố
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|||
Tổng quan về bài dạy
|
||||
Tiêu đề bài dạy
|
||||
Một cái tên thật hay và sáng tạo mô tả bài dạy của bạn.
|
||||
Tóm tắt bài dạy
|
||||
Tóm tắt các điểm chính của bài dạy, trong đó bao gồm chủ đề
mà bài dạy cần thể hiện, mô tả ngắn gọn kiến thức trọng tâm, giải thích ngắn
gọn về các hoạt động sẽ giúp đỡ cho học sinh trả lời câu hỏi bài học, câu hỏi
nội dung và câu hỏi khái quát.
|
||||
Lĩnh vực bài dạy
|
||||
Các môn học có liên quan đến bài dạy của bạn (Nêu vắn tắt
chuẩn, mục tiêu và các bước hướng dẫn)
|
||||
Cấp / lớp
|
||||
Cấp / lớp sẽ áp dụng bài dạy
|
||||
Thời gian dự kiến
|
||||
Ví dụ như : 8 tiết mỗi tiết 45 phút, 6 tuần, ba
tháng.
|
||||
Chuẩn kiến thức cơ bản
|
||||
Chuẩn nội dung và quy chuẩn
|
||||
Điền vào các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng theo
chương trình của Bộ GD&ĐT, sau đó chọn lọc lại để chuẩn kiến thức bao gồm
những phần quan trọng được sắp xếp theo thứ tự mà học sinh cần đạt được cũng
như để bạn đánh giá vào cuối bài học.
|
||||
Mục tiêu đối với học sinh / kết
quả học tập
|
||||
Một danh mục theo thứ tự ưu tiên các mục tiêu nội dung mà
học sinh sẽ nắm được sau khi kết thúc bài học.
|
||||
Bộ câu hỏi định hướng
|
||||
|
Câu
hỏi khái quát
|
Câu hỏi bao quát toàn diện có thể liên quan đến nhiều bài
học và nhiều môn học.
|
||
|
Câu
hỏi bài học
|
Các câu hỏi hướng dẫn cho bài dạy của bạn.
|
||
|
Câu
hỏi nội dung
|
Các câu hỏi nội dung hay câu hỏi định nghĩa.
|
||
Kế hoạch đánh giá
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Lịch trình đánh giá
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng hợp đánh giá
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Mô tả những đánh giá mà bạn và học sinh sẽ sử dụng để đánh
giá nhu cầu, đặt ra mục tiêu, giám sát tiến trình, phản hồi, đánh giá tư duy
và tiến trình, và ôn tập trong suốt quá trình học tập. Tại ô này có thể bổ
sung các công cụ bảng biểu, nhật ký thực hiện, ghi chú nhỏ, các bảng kiểm
mục, nội dung thảo luận, các câu hỏi và các bảng tiêu chí đánh giá. Mô tả sản
phẩm học sinh mà bạn sẽ đánh giá, ví dụ như bài trình diễn, bài viết hay các
mẫu đánh giá mà bạn sử dụng. Bạn cần giải thích thêm trong ô Các bước tiến hành bài dạy về cách đánh giá, người đánh giá
và thời điểm đánh giá.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Chi
tiết bài dạy
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Các
kỹ năng thiết yếu
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Kiến thức và kỹ năng công nghệ mà học sinh cần có để có thể
tham gia vào bài học.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Các
bước tiến hành bài dạy
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Một bức tranh rõ ràng của chu kỳ dạy - học. Mô tả về phạm
vi và trình tự hoạt động của học sinh và giải thích cách thức học sinh tham
gia hoạch định việc học của các em ra sao.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều
chỉnh phù hợp với đối tượng
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Học
sinh tiếp thu chậm
|
Mô tả những thay đổi dành cho đối tượng học sinh, ví dụ như
dành thêm thời gian nghiên cứu, điều chỉnh mục tiêu học tập, thay đổi các mẫu
đánh giá, chia nhóm, lịch trình đánh giá, kỹ năng công nghệ và sự hỗ trợ của
các chuyên gia. Mô tả những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết quả
học tập (Ví dụ như thay bài kiểm tra viết tay bằng bài thuyết trình)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
Học
sinh không biết tiếng Anh
|
Mô tả nguồn hỗ trợ ngoại ngữ, ví dụ như hướng dẫn học tiếng
Anh từ các học sinh đã biết tiếng Anh hoặc từ những người tình nguyện của
cộng đồng. Mô tả các tài liệu phù hợp như tài liệu bản ngữ, công cụ bảng
biểu, tài liệu minh hoạ, tự điển song ngữ và các công cụ dịch thuật. Mô tả
những thay đổi về cách mà học sinh sẽ trình bày kết quả học tập (Ví dụ như
trình bày bằng tiếng Việt thay vì tiếng Anh, hoặc một bài thuyết trình thay
cho bài kiểm tra viết)
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
Học
sinh năng khiếu
|
Mô tả sự đa dạng trong cách thức học sinh tìm hiểu nội dung
bài học, bao gồm nghiên cứu độc lập, nhiều tuỳ chọn để học sinh thể hiện và
trình bày những gì đã học, ví dụ như hoàn thành những thử thách khó khăn hơn,
đòi hỏi nghiên cứu sâu rộng hơn ở các chủ đề có liên quan đến thiên hướng của
học sinh, dự án / nhiệm vụ có một kết thúc mở.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Thiết bị và nguồn tài liệu tham khảo
|
Công
nghệ - Phần cứng (Đánh dấu vào những thiết bị cần thiết)
|
||
Công
nghệ - Phần mềm (Đánh dấu vào những phần mềm cần thiết)
|
||
Tư
liệu in
|
Sách giáo khoa, đề cương, hướng dẫn thực hành phòng Lab, tài liệu tham
khảo v.v.
|
||
Hỗ
trợ
|
Những đồ vật cần thiết cho bài dạy. Đừng liệt kê những vật dụng hằng
ngày có sẵn trong phòng học.
|
||
Nguồn
Internet
|
Địa chỉ trang Web trợ giúp cho bài dạy của bạn.
|
||
|
Khách mời, người hướng dẫn, chuyến đi thực tế, học sinh lớp khác, phụ
huynh v.v.
|
Chương trình giáo dục của Intel ®
được quỹ Intel và tập đoàn Intel tài trợ.
Bản quyền
© 2007 của Tập đoàn Intel. Tất cả các quyền đã được đăng ký. Intel, logo của
Intel, sáng kiến giáo dục của Intel và chương trình Intel Teach là các nhãn
hiệu thương mại đã được đăng ký của Tập đoàn Intel tại Hoa Kỳ và các nước khác.
Các tên hiệu và nhãn mác khác có thể được xem là thuộc sở hữu của công ty khác
nên chỉnh lại độ rộng cho đẹp hơn
Trả lờiXóaCái này chỉ là mẫu... bản chính thức sẽ được công bố vào thứ 7 tuần này! ở mục dự án sản phẩm nhé bạn! Hihi
Trả lờiXóaNhiều thế sao thầy xem hết nhỉ!
Trả lờiXóaCái này chỉ là mẫu thôi...kaka
Xóa